Câu hỏi: Lái Xe Ô tô điện Có cần Bằng lái không? Là một loại xe được cung cấp năng lượng bởi một động cơ để hoạt động, động cơ này được cung cấp năng lượng từ một pin sạc, thường được đặt dưới sàn xe. Để sạc pin cho ô tô điện, người dùng phải cắm xe vào bộ sạc trên tường được lắp đặt tại nhà hoặc tại các điểm sạc công cộng trên mạng lưới. Ô tô điện DK Bike đang ngày càng trở nên phổ biến vì không gây ra khí thải CO2 gây hại cho môi trường, loại xe này là sản phẩm ưa thích cho các khu du lịch, khu vui chơi giải trí …
Trả lời: Ô tô điện có cần bằng lái không? là loại xe bốn bánh, theo quy định, người khiển xe ô tô điện bắt buộc phải có giấy phép lái xe. Điều này được thể hiện rõ tại Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải. Theo đó, người điều điều khiển xe ô tô điện bắt buộc phải bằng lái xe “có giấy phép lái xe” hạng B2 trở lên.
Tài xế Lái xe ô tô điện chở khách cần bằng gì
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, để lái xe ô tô điện du lịch, bạn cần có bằng lái xe ô tô hạng B2. Điều này có nghĩa là bạn đã qua khóa học và thi lý thuyết, thi thực hành và đạt điểm số đủ để có thể lái xe ô tô.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ xe điện, các trung tâm đào tạo lái xe cũng đã cung cấp các khóa học đào tạo lái xe ô tô điện. Trong các khóa học này, bạn sẽ được học về cách sử dụng các tính năng đặc biệt của xe điện, quy trình sạc pin và bảo dưỡng xe điện. Sau khi hoàn thành khóa học và đạt điểm số đủ, bạn sẽ nhận được bằng cấp chứng nhận bạn là lái xe điện hành nghề chuyên nghiệp.
Các trường hợp không được lái ô tô điện?
Theo Luật Giao thông Đường bộ Việt Nam năm 2008, bằng lái xe ô tô được chia thành các hạng B1, B1 số tự động, B2, C, D, E, F. Mỗi hạng có quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện cấp, hồ sơ đăng ký và thời hạn có hiệu lực. Hạng B1, B2 và C chỉ được cấp cho công dân từ 18 tuổi trở lên. Các hạng D, E, F có quy định về độ tuổi và điều kiện cấp khác nhau.
Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT nêu rõ tiêu chuẩn sức khỏe của người lái dựa trên “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Theo đó, việc xác định bệnh không đủ điều kiện thi bằng lái xe ô tô điện được dựa trên hạng bằng lái.
STT | CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
|
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: B2, C, D, E, F) |
||
I | TÂM THẦN | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng |
Rối loạn tâm thần mãn tính không điều khiển được hành vi |
Rối loạn tâm thần mãn tính | ||
II | ĐỘNG KINH | Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị) | Động kinh |
Liệt vận động từ hai chi trở lên | Liệt vận động một chi trở lên | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | ||
Rối loạn cảm giác sâu | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu | ||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | ||
III | MẮT |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) – Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop | |||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70° | |||
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°- Bán manh, ám điểm góc | |||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính | Song thị | ||
Các bệnh chói sáng | |||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà) | |||
IV | TAI – MŨI – HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn: – Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) – Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính) |
|
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg | |||
V | TIM MẠCH | HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu | |
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô | |||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định | |||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown | |||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định) |
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định)
|
||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành | |||
Ghép tim | |||
Sau can thiệp tái thông mạch vành | |||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
VI | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở ở mức độ III trở lên(theo phân loại mMRC) | Các bệnh, tật gây khó thở ở mức độ II trở lên(theo phân loại mMRC) |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát | |||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm | |||
VII | CƠ – XƯƠNG – KHỚP | Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động | |
Khớp giả ở một vị các xương lớn | |||
Cứng/dính một khớp lớn | |||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ | |||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng | Cụt hoặc mất chức năng hai ngón tay của một bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng một bàn chân trở lên | ||
VIII | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng một tháng |
Những người muốn thi bằng lái xe cần so sánh thông tin quy định trong văn bản này với lịch sử bệnh tật hoặc kết quả kiểm tra sức khỏe của mình để biết liệu họ có đủ điều kiện để lái xe hay không.
Các loại xe ô tô điện sử dụng bằng lái
Việc sở hữu bằng lái xe ô tô điện du lịch nhiều chỗ ngồi, không chỉ đảm bảo an toàn khi lái xe mà còn giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm trong ngành du lịch về vận chuyển. Dưới đây Xediendk cập nhật một số sản phẩm thông dụng cần giấy phép lái xe để các bạn biết và vận dụng cho mình và cho doanh nghiệp mình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua xe ô tô điện ở đâu được đào tạo bằng lái?
- Trụ sở: Quán Hồ, Xã Hoàng Đồng, Thành phố Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn.
- Điện thoại: 0968.283.888
- Mail: dksolar69@gmail.com
- Website: xediendk.com
Hãng DK Bike là một công ty hàng đầu nhập khẩu và kinh doanh các loại xe ô tô điện, được biết đến với sự uy tín và chất lượng sản phẩm của mình. Được thành lập từ năm 2005, DK Bike đã nhanh chóng trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu trong ngành công nghiệp xe điện nói chung tại tại Việt Nam.
Xediendk là đối tác chiến lược phân phối sản phẩm Xe ô tô điện DK Bike của Việt Nam một trong những lợi thế lớn của Xediendk so với các đối thủ cạnh tranh khác là đội ngũ kỹ sư và nhân viên giàu kinh nghiệm và tận tâm. Các ứng viên sau khi tuyển dụng vào công ty, Xediendk đều đào tạo chuyên sâu về công nghệ xe điện và luôn cập nhật những xu hướng và tiến bộ mới nhất trong ngành. Điều này đảm bảo rằng các sản phẩm của DK Bike luôn đáp ứng được các yêu cầu cao cấp của khách hàng về hiệu suất, an toàn và tiện nghi.
Một bình luận